Thành phần định lượng:
– Đạm tổng số (Nts): 20%;
– Lân hữu hiệu (P2O5hh): 10%;
– Kali hữu hiệu (K2Ohh): 5%;
– Độ ẩm : ≤2,5%
Cách dùng:
– Cây lương thực (bón thúc 1 và thúc 2): 100-200 kg/ha/lần
– Cây công nghiệp (kiến thiết cơ bản và sau thu hoạch): 300 – 500 kg/ha/lần
– Cây ăn trái:
+ Giai đoạn kiến thiết cơ bản: 1-2 kg/cây/năm
+ Giai đoạn kinh doanh: 1-3 kg/cây/lần
– Rau lá: 100 – 200 kg/ha/lần
Chú ý: lượng bón có thể thay đổi tuỳ theo loại đất, loại cây và tình hình sinh trưởng của cây trồng.